HƯỚNG DẪN VỀ THUỐC ĐIỀU TRỊ COVID-19

Cập nhật lần cuối: 19 12月, 2021

CẢNH BÁO:

  • Sử dụng thuốc sai cách, không đúng chỉ dẫn, quá sớm, quá liều hay kéo dài đều dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Đối với bệnh nhân Covid19 còn dẫn đến suy kiệt cơ thể, nhiễm độc, viêm loét dạ dày dẫn đến mất khả năng đề kháng với virus có thể tăng nguy cơ tử vong.
  • Các thuốc có thể khác nhau về nhãn hiệu nhưng chung một thành phần, vì thế không nhất thiết phải sử dụng đúng nhãn hiệu thuốc, càng tránh dùng nhiều loại kết hợp với các đơn thuốc hay hướng dẫn khác bởi có thể sử dụng chung một thành phần thuốc gây quá liều nguy hiểm
  • Tất cả các kháng sinh như amoxicillin/acid clavulanic, azithromycin… đều không có tác dụng trên virus SARS-CoV-2. Kháng sinh chỉ có tác dụng trên vi khuẩn chứ hoàn toàn vô tác dụng với virus và chỉ sử dụng nhằm ngăn chặn bội nhiễm (khuẩn) đối với các bệnh nhân nặng và rõ ràng
  • Nếu không sốt, không đau nhức cơ không nhất thiết dùng thuốc hạ sốt
  • Chưa có bằng chứng nào về hiệu quả của vitamin C trong điều trị COVID-19 việc lạm dụng vitamin C (> 1000mg/ngày) và kéo dài có thể gây kích ứng dạ dày, tiêu chảy, sỏi thận…
  • Cẩn trọng khi uống thuốc chống đông đường uống. Nhìn chung, các thuốc này chống đông đường uống (rivaroxaban, apixaban…) có lợi cho bệnh nhân COVID-19 nặng nhưng bằng chứng không rõ ràng. Dĩ nhiên với trường hợp nhẹ thì không nên dùng vì nguy cơ gây chảy máu, đặc biệt trên những bệnh nhân có đang dùng thuốc kháng đông (loãng máu) khác.
  • Thuốc trị ho, tiêu đờm dùng quá liều có thể gây ức chế hô hấp, Hai thuốc terpin-codein, bromhexin… chỉ có tác dụng trị triệu chứng ho mà thôi. Không phải bệnh nhân bị COVID-19 nào cũng ho, và không phải mức độ ho nào cũng đều dùng thuốc
  • Dinh dưỡng và chăm sóc bệnh nhân là yếu tố quan trọng nhất nhằm giúp tăng cường khả năng phục hồi
  • Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn và tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa (Tránh nghe hướng dẫn trên MXH hay từ người quen) trước khi áp dụng

NHÓM KHÁNG VIÊM

Cần phải hiểu là corticoid (dexamethason, methylprednisolon..) có lợi khi bệnh trở nặng vì thuốc ức chế tác hại của hệ miễn dịch lên cơ thể; trong khi bệnh nhẹ trong giai đoạn sớm là thời điểm virus sinh sôi, ức chế miễn dịch lúc này lại khiến quá trình sinh sôi mạnh hơn, khiến bệnh nhân lâu khỏi bệnh, đồng thời có thể kích hoạt phản ứng miễn dịch có hại mạnh hơn.

A. Nhóm corticosteroid

Nếu không có dexamethason  khuyến cáo sử dụng MỘT TRONG corticosteroid khác để thay thế như: prednison, methylprednisolon, hoặc hydrocortison

  • Prednison 40 mg
  • Methylprednisolon 16 mg (2 lần Sáng và tối sau khi ăn)
  • Hydrocortison 160 mg

B. HOẶC Nhóm không corticosteroid

Đối với bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của corticosteroid , có tác dụng giảm đau, hạ sốt sử dụng thay thế cho Paracetamol (Bệnh nhân dị ứng với Paracetamol)

CHỈ ĐỊNH: 
  • Thời điểm có thể xem xét dùng thuốc này thường sau 7 ngày tính từ lúc có triệu chứng COVID-19 (sốt, ho…) HOẶC trên những bệnh nhân có dấu hiệu chuyển biến nặng (giảm nhiều SpO2) đang thở Oxy
  • Sau khi ăn no và buổi sáng, sử dụng đúng giờ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
  • Nhóm corticosteroid: Quá mẫn với dexamethason (Hoặc Prednison, Methylprednisolon, Hydrocortison) hoặc nhóm không corticosteroid: quá mẫn cảm với Aspirin
  • Các bệnh nấm; nhiễm virus, lao; lậu; khớp bị huỷ hoại nặng; viêm loét dạ dày, tá tràng; rối loạn tâm thần; lao, đái tháo đường; tiêm phòng vaccin virus sống.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi
THẬN TRỌNG SỬ DỤNG

Các bệnh nhiễm khuẩn; loãng xương; tăng huyết áp; suy tim; thận; thời kỳ mang thai  và cho con bú

TÁC DỤNG PHỤ

Thường gặp: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp, phù. Hội chứng giả Cushing, teo tuyến thượng thận, rối loạn kinh nguyệt. Loãng xương, teo cơ. Loét dạ dày, tá tràng. Teo da, ban đỏ.

Ít gặp: Sốc phản vệ, tăng cân, ngon miệng, áp xe vô khuẩn.

NHÓM KHÁNG SINH

Kháng sinh là những chất có khả năng kháng khuẩn, có nguồn gốc từ các chủng vi sinh vật như: nấm, vi khuẩn, Actinomycetes. Kháng sinh được sử dụng để ức chế, kìm hãm sự phát triển và tiêu diệt các vi sinh vật khác một cách toàn diện. Không có tác dụng với Virus chỉ là một trong những biện pháp dự phòng trong điều trị covid19 nhằm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn cơ hội (Nhiễm khuẩn do cơ thể đề kháng yếu khi nhiễm virus). Thận trọng khi sử dụng

LiỀU DÙNG:
  • Đối với trẻ sinh non và trẻ sơ sinh, không khuyến cáo sử dụng thuốc này trong điều trị.
  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: có thể sử dụng liều 40 – 50 mg/ ngày. Nên chia ra nhiều lần uống trong ngày, thường được khuyến cáo uống ngày 3 lần. Chú ý liều tối đa clavulanate kali cho phép là 15 mg/kg thể trọng/ngày.
  • Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người trưởng thành: Có thể sử dụng liều 1500mg/ngày, chia 3 lần uống trong ngày. Mỗi lần uống 1 viên hoặc 1 gói augmentin 500 mg.
  • Đối với người cao tuổi: nên sử dụng 1000mg/ngày chia 2 lần uống nếu nhiễm khuẩn nhẹ. Nếu nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều 1500mg/ngày chia 3 lần uống.
  • Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ có thể sử dụng liều như người trưởng thành bình thường. Những bệnh nhân suy thận trung bình và suy thận nặng (có độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút) không khuyến cáo dùng thuốc có tỷ lệ amoxicillin/clavulanate bằng 8/1.
CHỈ ĐỊNH: 
  • Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm amidan, viêm mũi, viêm tai giữa,…

  • Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, mạn tính, viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy,…

  • Bệnh viêm tủy xương, các nhiễm khuẩn xương khớp khác cần điều trị kéo dài.

  • Các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục – tiết niệu: bệnh lậu, bệnh nhiễm khuẩn sinh dục nữ, viêm âm đạo, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm niệu đạo,…

  • Nhiễm trùng do nạo hút thai không an toàn, sẩy thai, nhiễm trình do sinh nở.

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm trùng da, cơ,…

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
  • Dị ứng với Penicillin.
  • Cần chú ý có thể có sự nhạy cảm chéo với các kháng sinh nhóm beta-lactam khác như các cephalosporin.
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan xảy ra khi dùng Augmentin hoặc Penicillin.
THẬN TRỌNG SỬ DỤNG
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc (amoxicillin và clavulanate).

  • Không nên sử dụng thuốc nếu bạn có vấn đề về gan hoặc bị dị ứng với các kháng sinh khác: kháng sinh nhóm oxacillin, penicillin, cloxacillin, ampicillin,…

  • Nếu uống thuốc nhiều lần trong ngày, mỗi lần uống cần cách nhau 8 – 12 tiếng để đảm bảo thuốc phát huy tác dụng tốt nhất và thải trừ kịp thời.

  • Để thuận tiện trong việc điều trị và sử dụng hiệu quả tốt nhất, bạn nên cố định giờ uống thuốc để tránh quên uống, bỏ liều, ảnh hưởng đến sức khỏe.

  • Cần sử dụng thuốc đúng liều và đủ liều. Cần dùng thuốc đủ toa kê của bác sĩ, không được dừng uống giữa chừng nếu chưa được sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

  • Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có vấn đề gì xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ điều trị để được tư vấn và xử lý kịp thời.

  • Nếu sử dụng thuốc có tác dụng nhanh chóng, bệnh nhanh khỏi cũng không được tự ý hạ liều mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Nếu uống hết liều và muốn sử dụng thêm, không được tự ý tìm mua tại các quầy thuốc tư nhân mà cần phải tái khám và keo kê toa của bác sĩ.

TÁC DỤNG PHỤ
  • Các triệu chứng liên quan đến tiêu hóa như nôn mửa, tiêu chảy thường dễ xảy ra sau vài giờ sử dụng thuốc. Đây là tác dụng không quá nguy hiểm nhưng nếu cảm thấy tình trạng xấu đi thì bạn cần báo ngay cho bác sĩ điều trị.

  • Dễ bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm candida ở da và niêm mạc.

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, dung huyết, rối loạn đông máu, kéo dài thời gian prothrombin,…

  • Phản ứng miễn dịch: sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn, phù mạch thần kinh,…

  • Chóng mặt, đau đầu, co giật.

  • Tăng các chỉ số men gan (AST, ALT,…), ứ mật, vàng da,…

  • Rối loạn bài tiết ở thận, viêm thận kẽ.

NHÓM GIẢM SỐT

Nhóm Paracetamol 

Hoặc Nhóm Ibuprofen 

LiỀU DÙNG: 
  • Chỉ dùng khi sốt trên 38.5oC, giữ mát cơ thể, không đắp chăn, phụ trợ lau mát cơ thể bằng nưới muối y tế (1 lát chanh cho 1 lần trong ngày) hoặc tham khảm thêm các cách hạ sốt hỗ trợ không dùng thuốc khác tại đây
  • Các liều hạ sốt không nên dùng quá 4 liều một ngày và nên đọc kỹ chỉ dẫn cho từng loại thuốc

Paracetamol

  • Liều dùng 1 lần: 10 – 15 mg/kg, cách 4 – 6 giờ/lần. Không nên dùng Paracetamol quá năm lần và không quá 75 mg/kg trong vòng 24 giờ
  • Nhóm Paracetamol 500mg Liều dùng thông thường để hạ sốt và giảm đau theo cân nặng như sau: (Không dùng quá 4 lần một ngày)

– 15-25kg 1/2 Paracetamol 500mg
– 30-65kg 1 viên Paracetamol 500mg
– >65kg  1-2 viên Paracetamol 500mg

Ibuprofen

  • Hạ sốt: Trẻ từ 6-12 tuổi cần sử dụng 5 mg/kg cân nặng/liều đối nếu sốt dưới 39,2 độ C. Ngược lại, nếu sốt trên 39,2 độ C thì liều dùng là 10mg/kg. Khoảng cách giữa 2 liều liên tiếp là 6-8 giờ.
  • Hạ sốt: Người lớn Uống 200-400mg/liều, mỗi liều cách nhau 4-6 giờ nếu cần thiết.
CHỈ ĐỊNH: 
  • Paracetamol, là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng như đau đầu, đau cơ, viêm khớp, đau lưng, đau răng, cảm lạnh và sốt. Thuốc có tác dụng giảm đau trong trường hợp viêm khớp nhẹ nhưng không có hiệu quả nếu tình trạng viêm và sưng khớp nặng hơn

  • Ibuprofen có 3 tác dụng chính là giảm đau, hạ suốt và chống viêm và công dụng tương tự Paracetamol
  • Người gặp phải các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau răng, đau lưng, đau cơ, đau khớp và đau bụng kinh.
  • Người bị sốt do cảm lạnh, cảm cúm thông thường.
  • Bệnh nhân bị viêm khớp mạn tính
  • Bệnh nhân bị gout cấp tính
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
  • Dị ứng với Paracetamol hoặc Ibuprofen .
  • Người suy thận, suy gan hoặc có triệu chứng viêm loét dạ dày.
  • Người có triệu chứng xuất huyết do các nguyên nhân khác ngoại trừ sốt xuất huyết.

Ibuprofen

  • Đối tượng có thể dùng Ibuprofen nhưng cần thận trọng
  • Người từng bị dị ứng với các thuốc kháng viêm steroid.
  • Bệnh nhân đái tháo đường.
  • Người bị hen suyễn.
  • Bệnh nhân cao huyết áp/
  • Phụ nữ mang thai.
  • Các mẹ bỉm sữa đang trong thời kỳ cho bon bú.
THẬN TRỌNG SỬ DỤNG
  • Paracetamol cũng tương tác với rượu hoặc các đồ uống có chứa cồn gây ra các tác dụng phụ nặng nề ảnh hưởng đến gan. Đây là tương tác nghiêm trọng, bạn có thể bị:
    • Sốt, ớn lạnh
    • Đau khớp hoặc sưng
    • Mệt mỏi hoặc suy nhược quá mức
    • Chảy máu hay bầm tím
    • Xuất hiện phát ban
    • Ngứa da
    • Ăn mất ngon
    • Buồn nôn, nôn mửa
    • Vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt
TÁC DỤNG PHỤ
  • Paracetamol có thể gây dị ứng với một số cơ địa mẫn cảm. Các dấu hiệu dị ứng có thể là:
    • Nổi mề đay
    • Khó thở
    • Sưng mặt, môi, lưỡi hay cổ họng

    Lúc này, bạn cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và đến trung tâm hay cơ sở y tế gần nhất để nhận được trợ giúp y tế kịp thời.

    Một vài tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể xảy ra bao gồm:

    • Sốt nhẹ đi kèm với buồn nôn, đau dạ dày và chán ăn
    • Nước tiểu sẫm màu, phân màu hắc ín
    • Vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt

NHÓM KHÁNG ĐÔNG MÁU

Apixaban

Hoặc Rivaroxaban

Hoặc Dabigatran 

CHỈ ĐỊNH: 
  • Thời điểm có thể xem xét dùng thuốc này thường sau 7 ngày tính từ lúc có triệu chứng COVID-19 (sốt, ho…) HOẶC trên những bệnh nhân có dấu hiệu chuyển biến nặng (giảm nhiều SpO2) đang thở Oxy
  • Sau khi ăn no và buổi sáng, sử dụng đúng giờ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
  • Bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Gây ra tình trạng chảy máu quá nhiều.
  • Loét dạ dày, chấn thương hoặc chảy máu não, phẫu thuật não hoặc mắt gần đây. Vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.
  • Đang dùng thuốc để ngăn ngừa đông máu (warfarin, dabigatran, apixaban hoặc heparin), ngoại trừ khi thay đổi điều trị chống đông máu hoặc trong khi đang dùng heparin tĩnh mạch hoặc động mạch.
  • Bị bệnh gan dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.
  • Đang mang thai hoặc cho con bú.
THẬN TRỌNG SỬ DỤNG
  • Bệnh thận nặng, vì chức năng thận có thể ảnh hưởng đến lượng thuốc hoạt động trong cơ thể.
  • Đang dùng các loại thuốc khác để ngăn ngừa đông máu (warfarin, dabigatran, apixaban hoặc heparin), khi thay đổi điều trị chống đông máu hoặc trong khi dùng heparin tĩnh mạch/ động mạch.
  • Rối loạn chảy máu.
  • Huyết áp rất cao, không được kiểm soát bằng điều trị y tế.
  • Các bệnh về dạ dày hoặc ruột có thể dẫn đến chảy máu.
  • Vấn đề với các mạch máu ở phía sau mắt (bệnh võng mạc).
  • Rối loạn của hệ thống miễn dịch gây tăng nguy cơ đông máu, nói với bác sĩ nếu bạn có tình trạng này vì việc điều trị có thể cần phải thay đổi.
  • Huyết áp không ổn định hoặc điều trị hoặc phẫu thuật khác để loại bỏ cục máu đông từ phổi.
TÁC DỤNG PHỤ
  • Giảm các tế bào hồng cầu có thể làm cho da nhợt nhạt và gây ra yếu hoặc khó thở.
  • Chảy máu ở dạ dày hoặc ruột, chảy máu niệu sinh dục (bao gồm cả máu trong nước tiểu và nặng chảy máu kinh nguyệt), chảy máu mũi, chảy máu nướu.
  • Tình trạng chảy máu vào mắt (bao gồm chảy máu từ lòng trắng mắt).
  • Ngoài ra, có thể gây chảy máu vào mô hoặc khoang của cơ thể (xuất hiện các khối máu tụ, bầm tím).
  • Ho ra máu.
  • Chảy máu từ da hoặc dưới da, chảy máu sau phẫu thuật, rỉ máu hoặc dịch từ vết thương phẫu thuật
  • Sưng, đau ở chân tay.
  • Chức năng của thận bị suy yếu.
  • Đau dạ dày, khó tiêu, cảm giác hoặc bị bệnh, táo bón, tiêu chảy.
  • Huyết áp thấp (triệu chứng có thể cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu khi đứng lên).
  • Yếu, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt.
  • Phát ban, ngứa da.
  • Xét nghiệm máu có thể cho thấy sự gia tăng men gan.

NHÓM HỖ TRỢ

VITAMIN

  • VITAMIN B1-B6-B12:  Viên nhộng (B1: 5mg, B6: 2.5mg, B12: 5mg) Liều dùng 2 lần 1 ngày sau khi ăn (Sáng / Chiều)  (Đọc kỹ hướng dẫn tại đây)
    – Vitamin B1 (Thiamin) có trong hầu hết ngũ cốc thô, thịt, các loại hạt, đậu, đậu Hà Lan. Thiamin (vitamin B1) quan trọng trong việc chuyển hóa carbohydrates từ thực phẩm thành các sản phẩm cần thiết cho cơ thể. Vitamin B1 còn có tác dụng hỗ trợ và bảo vệ hệ thống thần kinh, tim mạch,…Vitamin B1 cần thiết để tạo ra ATP, phân tử mang năng lượng chính của cơ thể, giúp bạn có cuộc sống tích cực hơn, loại bỏ mệt mỏi, buồn chán.

    Vitamin B6 thường có nhiều trong các loại cá như cá hồi, cá ngừ, các loại hạt, rau củ, trái cây, các loại đậu và rau họ đậu,…Vitamin B6 (Pyridoxine) giúp duy trì chức năng thần kinh, chức năng gan, trao đổi chất, tăng cường năng lượng cũng như tốt cho da, tóc, móng của bạn. Vitamin B6 gồm một số dẫn xuất, bao gồm pyridoxal, pyridoxal 5-phosphate và pyridoxamine. Các hợp chất này đều liên quan đến nhiều chức năng sinh học của thần kinh, tuần hoàn, thể chất. Do đó, khi thiếu vitamin B6 bạn sẽ thấy mệt mỏi, khó chịu, lo âu, trầm cảm.
    Vitamin B12 thường thấy trong nguồn thịt/cá động vật, hải sản ngũ cốc. Người có nguy cơ thiếu vitamin B12 là những người ăn chay trường diễn, viêm, teo niêm mạc dạ dày, cắt bỏ toàn bộ dạ dày, cắt bỏ đoạn cuối ruột non. Giảm nguy cơ mắc bệnh thoái hóa thần kinh và ngăn ngừa mất trí nhớ, Có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh tác dụng ngăn ngừa thoái hóa thần kinh và chứng mất trí của vitamin B12.
  • VITAMIN C: Không quá 1000mg / ngày (Đọc kỹ hướng dẫn tại đây)

Tăng khả năng hấp thụ sắt, mất thị lực tuổi già, Tăng cường hệ miễn dịch,  Ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô hấp do tập thể dục cường độ cao. …

Calcium boston 

500mg (Calci gluconolactat 2940mg, Calci carbonat 300mg) (Đọc kỹ hướng dẫn tại đây)

Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci ở phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
Cung cấp calci để phòng ngừa và điều trị loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày hoặc bất động lâu).
Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hoá xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh. Điều trị thêm trong còi xương và nhuyễn xương. Bệnh tetanie mạn tính (còn gọi “tạng ưa co giật”).
Tăng cường đề kháng và giảm cảm giác sốt lạnh đối với bệnh nhân sốt cao cũng như giảm các tác dụng phụ của thuốc trị Covid

CÁCH DÙNG:

CALCIUM BOSTON 500mg được dùng bằng đường uống.
Pha viên nén sủi bọt vào một ly nước.

LIỀU LƯỢNG:

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em 6 – 10 tuổi: 1 viên mỗi ngày.

Edeney Heavy

LIỀU DÙNG  (Đọc kỹ hướng dẫn tại đây)
  • Sử dụng buổi sáng và tối trước khi đi ngủ, không sử dụng quá 07 ngày liên tiếp
  • Nhấn mạnh và nhanh xuống, hướng về phía trước, cách mặt khoảng 5 inch (15cms), hít thở sâu bằng miệng và mũi Không sử dụng quá 4 lần một ngày và sử dụng liên tục trong hơn 1 tuần
CÔNG DỤNG 

Chiết xuất thành phần từ tinh dầu (Lavanduta Offinalis, Pelargonium Rosat Group,Citrus grandis, Cymbopogon nasdus Rendl, Eucalyptus globulus) Hỗ trợ điều trị ho, cảm cúm, sổ mũi, viêm họng, viêm xoang, có thể giúp cắt cơn ho trong vòng vài giây cho đến 10”, duy trì từ 2-8 tiếng và ngưng chảy mũi từ 10-30p sau khi sử dụng và có thể loại bỏ hoàn toàn các triệu chứng ho, viêm họng sau 03 ngày sử dụng, có tác dụng giảm stress, dễ ngủ khi sử dụng.

Ngoài ra dưới tác dụng của tinh dầu tinh chế nồng độ cao có thể giúp khử mùi nhanh chóng, giúp không khí trở nên trong lành hơn bằng cách diệt các loại vi khuẩn, virus, các tác nhân gây dị ứng. Ngoài ra thử nghiệm lâm sàng chứng minh Edeney Heavy có thể giảm 10-30 lần nồng động virus trong họng, mũi sau 10 phút bằng phương pháp thử nghiệm PCR

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
  • Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em dưới 7 tuổi

 

Was this article helpful?
Dislike 0
Views: 1798